Tỷ giá Nhân Dân Tệ (CNY) hôm nay là 1 CNY = 3.527 VND. Tỷ giá trung bình CNY được tính từ dữ liệu của 15 ngân hàng (*) có hỗ trợ giao dịch Nhân Dân Tệ (CNY).
Bảng so sánh tỷ giá CNY tại các ngân hàng
15 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch đồng Nhân Dân Tệ (CNY).
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới, giá trị màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất; màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất trong cột.
Ngân hàng Mua Tiền Mặt Mua Chuyển Khoản Bán Tiền Mặt Bán Chuyển Khoản
BIDV
3.474
3.575
Eximbank
3.466
3.571
HDBank
3.413
3.643
Indovina
3.508
3.839
MSB
3.439
3.610
OCB
xem tại itlab.com.vn
PublicBank
itlab.com.vn
tỷgiá.com.vn
Saigonbank
itlab.com.vn
tỷgiá.com.vn
TPBank
itlab.com.vn
tỷgiá.com.vn
itlab.com.vn
Vietcombank
xem tại itlab.com.vn
itlab.com.vn
xem tại itlab.com.vn
15 ngân hàng bao gồm: BIDV, Eximbank, HDBank, Indovina, MSB, MBBank, OCB, PublicBank, Sacombank, Saigonbank, SHB, Techcombank, TPBank, Vietcombank, VietinBank.
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá CNY mới nhất hôm nay tại 15 ngân hàng ở trên, itlab.com.vn xin tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua Nhân Dân Tệ (CNY)
+ Ngân hàng TPBank đang mua tiền mặt CNY với giá thấp nhất là: 1 CNY = 2.961 VNĐ
+ Ngân hàng HDBank đang mua chuyển khoản CNY với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.413 VNĐ
+ Ngân hàng Vietcombank đang mua tiền mặt CNY với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.456 VNĐ
+ Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản CNY với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.508 VNĐ
Ngân hàng bán Nhân Dân Tệ (CNY)
+ Ngân hàng SHB đang bán tiền mặt CNY với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.556 VNĐ
+ Ngân hàng PublicBank đang bán chuyển khoản CNY với giá thấp nhất là: 1 CNY = 3.570 VNĐ
+ Ngân hàng Indovina đang bán tiền mặt CNY với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.839 VNĐ
+ Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản CNY với giá cao nhất là: 1 CNY = 3.673 VNĐ
Giới thiệu về Nhân Dân Tệ
Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên/viên (sử dụng hàng ngày: 元-nguyên; phồn thể: 圓-viên; giản thể: 圆-viên; phát âm: yuan) (tiền giấy), giác (角, jiao) hoặc phân (分, fen) (tiền kim loại). Một nguyên bằng mười giác. Một giác lại bằng mười phân.
Xem thêm:
Xem thêm:
Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức. Tuy nhiên, đến năm 1955, loạt mới được phát hành thay cho loạt thứ nhất. Năm 1962, loạt thứ hai lại được thay thế bằng loạt mới. Loạt thứ tư được phát hành trong thời gian từ năm 1987 đến năm 1997. Loạt đang dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999, bao gồm các loại 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác, 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên.Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥.